Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình - Đề 1 (Có đáp án)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 2 - Tập 2. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. (Câu hỏi ở mức 1)

II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm)

1.Đọc thầm bài văn sau, kết hợp trả lời câu hỏi:

Chiếc rễ đa tròn

Một sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. Chắc là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy:

- Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé !

Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo:

- Chú nên làm thế này.

Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.

Chú cần vụ thắc mắc:

- Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ?

Bác khẽ cười:

- Rồi chú sẽ biết.

Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.

Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH YÊU


2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

Câu 1: (0.5 điểm) Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì?

A. Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
B. Bác bảo chú cần vụ bỏ sang một bên.
C. Bác bảo chú cần vụ cất vào nhà.

D. Bác bảo chú cần vụ bỏ vào thùng rác.

doc 6 trang Đình Khải 19/06/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình - Đề 1 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC PHẠM CÔNG BÌNH Môn: Tiếng việt - Lớp 2 Năm học: 2023-2024 Thời gian: 40 phút Họ và tên: Lớp: Điểm đọc: Nhận xét của giáo viên Điểm viết: ĐC: A. KIỂM TRA ĐỌC: A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 2 - Tập 2. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. (Câu hỏi ở mức 1) II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm) 1.Đọc thầm bài văn sau, kết hợp trả lời câu hỏi: Chiếc rễ đa tròn Một sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. Chắc là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy: - Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé ! Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo: - Chú nên làm thế này. Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Chú cần vụ thắc mắc: - Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ? Bác khẽ cười: - Rồi chú sẽ biết. Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế. Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH YÊU 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
  2. Câu 1: (0.5 điểm) Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? A. Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. B. Bác bảo chú cần vụ bỏ sang một bên. C. Bác bảo chú cần vụ cất vào nhà. D. Bác bảo chú cần vụ bỏ vào thùng rác. Câu 2: (0.5 điểm) Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? A. Bác hướng dẫn chú cần vụ vùi chiếc rễ xuống đất. B. Bác hướng dẫn chú cần vụ buộc tựa vào cái cọc, sau đó vùi rễ xuống đất. C. Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. D. Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một hình vuông sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. Câu 3: (0.5 điểm) Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ? A. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có vòng lá tròn. B. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa cao lớn. C. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa nhỏ xíu. D. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa xinh đẹp. Câu 4: (0,5 điểm) Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? A. Khi tới thăm nhà Bác, các bạn nhỏ rất thích ngắm vòng lá của cây đa B. Khi tới thăm nhà Bác, các bạn nhỏ rất thích đùa nghịch cùng cây đa C. Khi tới thăm nhà Bác, các bạn nhỏ rất thích xếp các lá đã rụng của cây đa thành hình tròn. D. Khi tới thăm nhà Bác, các bạn nhỏ rất thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tròn ấy. Câu 5: (0,5 điểm) Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu : Chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. A. cần vụ, xới C. vùi, rễ B. xới, vùi D. chú, đất Câu 6: (0,5 điểm) Câu nào là câu giới thiệu? A. Đất nước mình thật tươi đẹp B. Mái tóc của mẹ mượt mà. C. Đồng Tháp Mười là tên vùng đất ở miền Nam. D. Chúng ta cùng đi thăm ba miền đất nước. Câu 7: (1 điểm) Qua bài đọc, em thấy tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào? . Câu 8: (1đ) Từ ngữ nào chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây A. Tưới cây, bẻ cành, vun gốc B. Hái hoa, bắt sâu, tỉa lá
  3. C. giẫm lên cỏ, bẻ cành, tưới cây D. Tưới cây, bắt sâu, tỉa lá Câu 9: (1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. a. Con gì có cái vòi rất dài b. Con mèo đang trèo cây cau c. Con gì phi nhanh hơn gió d. Ôi, con công múa đẹp quá
  4. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) ( Thời gian: 40 phút) I. Nghe – viết:(4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Tạm biệt cánh cam, (SGKTV lớp 2 - tập 2 - trang 65) II. Tập làm văn ( 6 điểm) Đề bài: Viết 4- 5 câu kể về công việc của một người mà em biết. Gợi ý: - Em muốn kể về ai? Người đó làm công việc gì? - Người đó làm việc ở đâu? - Công việc đó đem lại lợi ích gì? - Em có suy nghĩ gì về công việc đó?
  5. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. Đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì. - GV ghi tên các bài tập đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời. • HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1 điểm. • Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm. • Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm. • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc hiểu: (6 điểm) Đáp án Ghi chú Câu 1 A Câu 2 C Câu 3 A Câu 4 D Câu 5 B Câu 6 C Câu 7 Viết theo hiểu biết Câu 8 D Câu 9 a. Con gì có cái vòi rất dài ? mỗi câu đúng 0,25đ b. Con mèo đang trèo cây cau. c. Con gì phi nhanh hơn gió? d. Ôi, con công múa đẹp quá ! B. VIẾT 1. Nghe – viết: (4 điểm) - Nghe viết đúng tốc độ, đúng chính tả, viết chữ rõ ràng, đúng độ cao (4đ) - Sai 1 – 3 lỗi ( - 0.5đ) - Sai 4 – 5 lỗi ( - 1đ) - Sai 6 – 8 lỗi (-1.5đ) - Sai 9 – 10 lỗi (-2.5đ) - Trên 10 lỗi (-3.5đ) - Chữ không đúng cỡ chữ, độ cao (-1đ) 2. Viết đoạn văn: ( 6 điểm ) - Viết được đoạn văn đúng yêu cầu (3 đ) - Câu văn có sáng tạo (1đ) - Viết đúng chính tả (1đ) - Trình bày sạch đẹp (1đ) * Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức độ điểm thấp dần.
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC PHẠM CÔNG BÌNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 – HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2023-2024 S Phẩm chất, Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng T năng lực câu số, TN TL TN TL TN TL TN TL T số điểm 1 Đọc hiểu văn Số câu 2 1 1 bản Câu số 1,2 3,4 7 Số 1 1 1 điểm 2 Kiến thức Số câu 1 1 1 Tiếng Việt Câu số 5,6 9 8 Số 1 1 1 điểm Tổng Số câu 3 2 7 2 Số 3 2 1 4 2 điểm Câu số 1,2,5,6,9 3,4,8 7