Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình (Có đáp án)

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 2 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. (Câu hỏi ở mức 1)

II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm)

Đọc thầm bài văn sau, kết hợp trả lời câu hỏi:

CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN

Một cô bé nuôi một con gà trống rất đẹp. Sáng sáng, gà trống gáy vang:

- Ò…ó…o! Xin chào cô chủ tí hon!

Một hôm nhìn thấy gà mái của bà hàng xóm có lớp lông tơ dày, ấm áp, cô bé liền đòi đổi gà trống lấy gà mái. Chẳng ngày nào gà mái quên đẻ một quả trứng hồng.

Hôm khác, bà hàng xóm mua về một con vịt. Cô bé nài nỉ bà đổi gà lấy vịt và thích thú ngắm vịt bơi lội trên sông.

Không lâu sau, người họ hàng đến chơi, dắt theo một chú chó nhỏ. Cô bé lại đòi đổi vịt lấy chó.

Cô kể lể với chú chó:

- Ta có một con gà trống, ta đổi lấy gà mái. Rồi ta đổi gà mái lấy vịt. Còn lần này ta đổi vịt lấy chú mày đấy!

Đêm đến, chú chó cạy cửa trốn đi:

- Ta không muốn kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn.

Theo Ô – xê – ê – va (Thuý Toàn dịch)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện bài tập theo yêu cầu:

Câu 1: Lúc đầu cô bé nuôi con gì?

A. Con chó B. Con gà trống C. Con gà mái D. Con vịt

Câu 2: Cô bé đã đổi các con vật theo thứ tự nào?

  1. Gà mái ® gà trống ® vịt ® chó
  2. Vịt ® chó ® gà trống ® gà mái
  3. Gà trống ® gà mái ® vịt ® chó
  4. Gà trống ® gà mái ® chó ® vịt
docx 5 trang Đình Khải 19/06/2024 560
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học: 2023 - 2024 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Nội dung Số câu, TN TL TN TL TN TL TN TL kiểm tra số điểm Đọc một đoạn hoặc một bài trong sách Tiếng Việt lớp 2 tập Đọc thành 4 điểm 1, khoảng 60 - 70 tiếng và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến tiếng bài vừa đọc trong thời gian 2 phút/học sinh. Đọc hiểu văn Số câu 3 0 0 0 1 0 4 0 bản Số điểm 1,5 0 0 0 0,5 0 2 0 Kiến thức Số câu 1 0 0 2 1 2 2 4 Tiếng Việt Số điểm 0,5 0 0 1,5 0,5 1,5 1 3 Số câu 4 0 0 2 2 2 6 4 Tổng Số điểm 2 0 0 1,5 1 1,5 3 3 B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Chủ đề, mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng phần kiểm tra viết TN TL TN TL TN TL TN TL Nghe – viết đoạn văn “ Đồ chơi yêu thích” sách Tiếng việt Chính tả lớp 2 tập 1 trang 99. (4 điểm.) Tập làm văn Viết đoạn văn kể về một công việc em đã làm cùng người thân. (6 điểm)
  2. PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC PHẠM CÔNG BÌNH Môn: Tiếng việt - Lớp 2 Năm học: 2023-2024 Thời gian: 60 phút Họ và tên: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc: Viết: Chung: . A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 2 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. (Câu hỏi ở mức 1) II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm) Đọc thầm bài văn sau, kết hợp trả lời câu hỏi: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN Một cô bé nuôi một con gà trống rất đẹp. Sáng sáng, gà trống gáy vang: - Ò ó o! Xin chào cô chủ tí hon! Một hôm nhìn thấy gà mái của bà hàng xóm có lớp lông tơ dày, ấm áp, cô bé liền đòi đổi gà trống lấy gà mái. Chẳng ngày nào gà mái quên đẻ một quả trứng hồng. Hôm khác, bà hàng xóm mua về một con vịt. Cô bé nài nỉ bà đổi gà lấy vịt và thích thú ngắm vịt bơi lội trên sông. Không lâu sau, người họ hàng đến chơi, dắt theo một chú chó nhỏ. Cô bé lại đòi đổi vịt lấy chó. Cô kể lể với chú chó: - Ta có một con gà trống, ta đổi lấy gà mái. Rồi ta đổi gà mái lấy vịt. Còn lần này ta đổi vịt lấy chú mày đấy! Đêm đến, chú chó cạy cửa trốn đi: - Ta không muốn kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn. Theo Ô – xê – ê – va (Thuý Toàn dịch) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện bài tập theo yêu cầu: Câu 1: Lúc đầu cô bé nuôi con gì? A. Con chó B. Con gà trống C. Con gà mái D. Con vịt Câu 2: Cô bé đã đổi các con vật theo thứ tự nào?
  3. A. Gà mái gà trống vịt chó B. Vịt chó gà trống gà mái C. Gà trống gà mái vịt chó D. Gà trống gà mái chó vịt Câu 3: Vì sao chú chó nhỏ bỏ đi? A. Vì chú chó thấy cô chủ của mình không biết quý tình bạn. B. Vì chú chó nhớ nhà chủ cũ. C. Vì chú chó muốn có cuộc sống tự do. D. Vì chú chó thấy buồn, không được ai yêu thương, chăm sóc. Câu 4: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? A. Phải thường xuyên trao đổi thú cưng. B. Chỉ nên nuôi những con vật mang lại cho mình nhiều lợi ích. C. Phải nuôi nhiều con vật trong nhà. D. Các con vật nuôi cũng giống như bạn của mình, em cần biết quý trọng. Câu 5: Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu: “Bạn Hiền có mái tóc dài và đen tuyền” Câu 6: Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào câu dưới đây: Tớ rất thích các đồ chơi truyền thống như diều chong chóng đèn ông sao Câu 7: Câu nào dưới đây là câu giới thiệu? A. Mẹ em là giáo viên dạy cấp 1. B. Em Minh học bài rất tập trung. C. Sân trường rộng rãi và có nhiều cây xanh. D. Em rất thích học môn Thể dục. Câu 8: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: “Cô bé nài nỉ bà đổi gà lấy vịt và thích thú ngắm vịt bơi lội trên sông.” A. Nài nỉ, đổi, thích thú B. Đổi, ngắm, song C. Nài nỉ, đổi, ngắm, bơi lội D. Nài nỉ, đổi, ngắm, vịt Câu 9: Em hãy tìm 3 từ chỉ tình cảm người thân trong gia đình. . Câu 10: Điền d/r/gi: - .ang tay - ó bão - uộng lúa - cặp .a
  4. B. KIỂM TRA VIẾT: (Thời gian: 40 phút) 1. Chính tả (Nghe - viết): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn “ Đồ chơi yêu thích” sách Tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 99. 2.Tập làm văn: Đề bài: Em hãy viết 3- 5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.
  5. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 I. ĐỌC HIỂU Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0, 5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 B C A D A C Câu 5: (0, 5 điểm) Từ chỉ đặc điểm : dài, đen tuyền. Câu 6: (0,5 điểm )Chọn dấu phẩy hoặc dấu chấm vào câu dưới đây: Tớ rất thích các đồ chơi truyền thống như diều, chong chong, đèn ông sao. Câu 9: (1 điểm) Từ chỉ tình cảm: quan tâm, chăm sóc, yêu thương Câu 10 (1 điểm) Điền d/r/gi: - dang tay - gió bão - ruộng lúa - cặp da II. VIẾT 1. Nghe – viết: (4 điểm) - Nghe viết đúng tốc độ, đúng chính tả, viết chữ rõ ràng, đúng độ cao (4đ) - Sai 1 – 3 lỗi ( - 0.5đ) - Sai 4 – 5 lỗi ( - 1đ) - Sai 6 – 8 lỗi (-1.5đ) - Sai 9 – 10 lỗi (-2.5đ) - Trên 10 lỗi (-3.5đ) - Chữ không đúng cỡ chữ, độ cao (-1đ) 2. Viết đoạn văn: ( 6 điểm ) - Viết được đoạn văn đúng yêu cầu (3 đ) - Câu văn có sáng tạo (1đ) - Viết đúng chính tả (1đ) - Trình bày sạch đẹp (1đ) * Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức độ điểm thấp dần.