Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đồng Hòa - Đề 4 (Có đáp án)
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ
trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
ĐỒNG HỒ BÁO THỨC
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Gương mặt cũng chính là thân tôi. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy. Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!
Võ Thị Xuân Hà
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có hình gì?
A. Bạn ấy có nhiều kiểu dáng khác nhau.
B. Bạn ấy hình tròn.
C. Bạn ấy hình vuông.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Chiếc kim màu vàng trong đồng hồ báo thức là chiếc kim chỉ gì?
A. Kim phút B. Kim giây C. Kim giờ
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Từ chỉ đặc điểm trong câu sau: ‘‘Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút.’’
Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ
trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
ĐỒNG HỒ BÁO THỨC
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Gương mặt cũng chính là thân tôi. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy. Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!
Võ Thị Xuân Hà
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có hình gì?
A. Bạn ấy có nhiều kiểu dáng khác nhau.
B. Bạn ấy hình tròn.
C. Bạn ấy hình vuông.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Chiếc kim màu vàng trong đồng hồ báo thức là chiếc kim chỉ gì?
A. Kim phút B. Kim giây C. Kim giờ
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Từ chỉ đặc điểm trong câu sau: ‘‘Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút.’’
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đồng Hòa - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đồng Hòa - Đề 4 (Có đáp án)
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề) Họ và tên: Lớp: 2A Số phách: . Trường Tiểu học Đồng Hòa Giám thị: 1, 2, Giám khảo: 1, 2, Số phách: Duyệt đề Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. II. Đọc hiểu ( 2 điểm) 1. Đọc thầm văn bản sau: ĐỒNG HỒ BÁO THỨC Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Gương mặt cũng chính là thân tôi. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy. Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé! Võ Thị Xuân Hà 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: ( M1- 0,5đ) Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có hình gì? A. Bạn ấy có nhiều kiểu dáng khác nhau. B. Bạn ấy hình tròn. C. Bạn ấy hình vuông. Câu 2: ( M1- 0,5đ) Chiếc kim màu vàng trong đồng hồ báo thức là chiếc kim chỉ gì? A. Kim phút B. Kim giây C. Kim giờ Câu 3: ( M2- 0,5đ) Từ chỉ đặc điểm trong câu sau: ‘‘Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút.’’ A. Kim phút, xanh B. nhanh, nhịp C. xanh, nhanh Câu 4: ( M2- 0,5đ) Đặt một câu nêu công dụng của chiếc đồng hồ.
- 1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Tớ nhớ cậu ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 82; từ Kiến là bạn thân của sóc đến Sóc gật đầu nhận lời) Tớ nhớ cậu 2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền s hoặc x thích hợp vào chỗ chấm Ngay át dưới chân đồi, con ông Vạn nước anh ngắt chảy qua. Chiều chiều người uống quảy nước làm bến Đăng nhộn nhịp hẳn lên. 3. Viết đoạn văn từ 3-4 tả về đồ chơi của em G : - Em chọn tả đồ chơi nào ? - Nó có đặc điểm gì ? (hình dạng, màu sắc, hoạt động, ) - Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào ? - Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào ?
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TV LỚP 2 I.Đọc to :3 điểm - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm. - Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm *Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau: - Tớ nhớ cậu. (trang 82) - Chữ A và những người bạn . (trang 86) - Tớ là lê – gô.(trang 97) - Rồng rắn lên mây. (trang 101) - Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109) - Em mang về yêu thương. (trang 112) II. Đọc hiểu + TV ( 2 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án A B C Điểm 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (0,5 điểm) - Viết câu đúng, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm. - VD:+ Chiếc đồng hồ báo thức giúp em thức dậy (để tới trường kịp giờ). + Đồng hồ cho em biết thời gian (để sắp xếp công việc phù hợp). II. Viết 1.Nghe- viết: - Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. ( 2,5 điểm) - Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm) 2. Bài tập : ( 0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,1 điểm) sát sông xanh xuống 3 . Viết đoạn văn từ 3-4 tả về đồ chơi của em ( 2 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được đồ chơi của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng ( 2 điểm) - Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. + Không đảm bảo số câu không cho điểm. + Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm