Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 3 (Có đáp án)
I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK II môn Tiếng Việt lớp 2.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):
QUYỂN SỔ LIÊN LẠC
Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp. Chẳng hiểu sao, Trung không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà.
Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung. Trung ngạc nhiên: đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi. Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần luyện viết nhiều hơn. Trung băn khoăn:
- Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê?
Bố bảo:
- Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều, chữ mới được như vậy.
- Thế bố có được thầy khen không?
Giọng bố buồn hẳn:
- Không. Năm bố học lớp ba, thầy đi bộ đội rồi hi sinh.
Nguyễn Minh
*Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Trong sổ liên lạc, cô giáo nhắc Trung điều gì? (0.5 điểm)
A. Phải giữ vở cẩn thận | C. Phải tập viết thêm ở nhà |
B. Phải rèn viết số | D. Phải rèn chữ viết |
Câu 2. Trong quyển sổ liên lạc cũ, thầy giáo đã ghi lời phê như thế nào về bố? (0.5 điểm)
A. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi
B. Thầy phê là hay nghịch ngợm
C. Thầy khen hay đi học đúng giờ
D. Thầy khen chăm ngoan, học giỏi, viết chữ đẹp.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 3 (Có đáp án)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG Thứ ngày tháng năm 2023 Họ và tên: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 2A Năm học 2022 – 2023 Môn Tiếng Việt - Lớp 2 ( Bài kiểm tra đọc ) Điểm đọc Nhận xét của giáo viên Đọc tiếng: . Đọc thầm: . A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm) I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK II môn Tiếng Việt lớp 2. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): QUYỂN SỔ LIÊN LẠC Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp. Chẳng hiểu sao, Trung không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà. Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung. Trung ngạc nhiên: đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi. Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần luyện viết nhiều hơn. Trung băn khoăn: - Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê? Bố bảo: - Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều, chữ mới được như vậy. - Thế bố có được thầy khen không? Giọng bố buồn hẳn: - Không. Năm bố học lớp ba, thầy đi bộ đội rồi hi sinh. Nguyễn Minh *Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Trong sổ liên lạc, cô giáo nhắc Trung điều gì? (0.5 điểm) A. Phải giữ vở cẩn thận C. Phải tập viết thêm ở nhà B. Phải rèn viết số D. Phải rèn chữ viết Câu 2. Trong quyển sổ liên lạc cũ, thầy giáo đã ghi lời phê như thế nào về bố? (0.5 điểm) A. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi B. Thầy phê là hay nghịch ngợm
- C. Thầy khen hay đi học đúng giờ D. Thầy khen chăm ngoan, học giỏi, viết chữ đẹp. Câu 3. Vì sao chữ bố ngày càng đẹp? (0.5 điểm) A. Vì bố đi học thầy luyện chữ. C. Vì bố vốn viết chữ đẹp nhưng ẩu. B. Vì được bạn bên cạnh kèm luyện chữ D. Vì bố chăm chỉ tập viết nhiều Câu 4. Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của bố? (0.5 điểm) A. Vì thầy từng phạt bố khi bố mắc lỗi. C. Vì thầy của bố hay phê bố viết chữ xấu. B. Vì thầy của bố đã đi bộ đội và hi sinh. D. Vì thầy không luyện chữ cho bố. Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? (1 điểm) Câu 6. Câu: “Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung.” Thuộc kiểu câu gì? (0.5 điểm) A. Câu nêu đặc điểm B. Câu giới thiệu C. Câu nêu hoạt động Câu 7. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu sau: (0.5 điểm) Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp Câu 8. Đặt câu nêu hoạt động với từ ngữ cho trước: (1 điểm) a. Bác thợ lặn b. Các chú bộ đội hải quân Câu 9. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: (1 điểm) Thấy quạ ngồi trên cây cả ngày mà không làm gì thỏ con hỏi: - Tôi có thể ngồi cả ngày mà không làm gì như anh không - Tất nhiên, tại sao lại không? Quạ nói. Vậy là thỏ con bắt chước ngồi dưới đất nghỉ ngơi Bỗng nhiên cáo già xuất hiện, vồ lấy thỏ và ăn thịt.
- TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ( Đề kiểm tra viết - Thời gian làm bài: 40 phút ) 1. Chính tả (Nghe viết) (4 điểm ) - 15 phút Bài viết: Hoa giấy Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất. ơ 2. Tập làm văn (6 điểm ) - 25 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật em yêu thích. Gợi ý: 1. Em chọn tả con vật nào? 2. Nó có đặc điểm gì nổi bật? (hình dáng, màu sắc, kích thước ) 3. Con vật đó có hoạt động gì nổi bật? 4. Tình cảm của em với con vật đó như thế nào?
- TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KT CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2022-2023 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc thông thạo bài tập đọc đó học (phát âm từ, tốc độ đọc tối thiểu 50 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ): 3 điểm - Tùy mức độ đọc (do phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), giáo viên đánh giá điểm ở mức 2,5 ; 2 ; 1,5 - Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm 2. Đọc - Hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án C A D B Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 5 : (1đ) HSTL theo ý hiểu Câu 6: C Câu 7: 0,5đ. Mỗi từ gạch đúng được 0,25 điểm. Đáp án: khéo, đẹp Câu 7: ( 1đ) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Sai hình thức trừ 0,25 điểm. Câu 8: (1đ) Thấy quạ ngồi trên cây cả ngày mà không làm gì , thỏ con hỏi: - Tôi có thể ngồi cả ngày mà không làm gì như anh không? - Tất nhiên, tại sao lại không? Quạ nói. Vậy là Thỏ con bắt chước ngồi dưới đất nghỉ ngơi . Bỗng nhiên , Cáo già xuất hiện, vồ lấy Thỏ và ăn thịt. (Mỗi dấu điền đúng được 0,25đ) II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả (4 điểm) - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
- - Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): + Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm