Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 1 (Có đáp án)

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm)

I. Đọc thành tiếng (4 điểm): GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK II môn Tiếng Việt lớp 2.

II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):

Chuyện chú lừa

Ngày xửa ngày xưa, có một người giặt đồ thuê nuôi một con lừa để giúp anh ta vận chuyển quần áo từ nhà ra bờ sông và ngược lại. Thế nhưng, con lừa này không thích những món ăn mà ông chủ cho nó. Vì vậy, nó quyết định đi đến cánh đồng gần đó để ăn món cỏ mà nó yêu thích.

Một ngày nọ, khi đang đi, chú lừa gặp một con cáo và kết bạn với nó. Chúng tìm thấy một cánh đồng trồng toàn dưa hấu và cùng nhau ăn. Quả dưa hấu nào cũng tròn, căng mọng, ruột đỏ và rất ngọt. Dưa hấu quá ngon nên lừa ăn rất nhiều và cao hứng nói với con cáo rằng: “Tôi muốn hát”.

Con cáo đáp: “Nếu cậu hát, con người sẽ biết mình đang phá hoại mùa màng của họ và sẽ chạy đến đánh chúng ta chết mất”. Con lừa không nghe lời khuyên của cáo mà vẫn hát. Thấy vậy, con cáo đã nhanh chóng nhảy qua hàng rào và biến mất trước khi dân làng đến đánh lừa.

1. Câu chuyện nhắc tới những nhân vật nào?

A. Con gấu, con hươu

B. Con cáo, con voi

C. Con lừa, con cáo

pdf 5 trang Đình Khải 01/06/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_202.pdf

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 1 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ . ngày tháng năm 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên HS: Năm học 2021 - 2022 Lớp: 2A . Môn Tiếng Việt - Lớp 2 ( Bài kiểm tra đọc ) Điểm đọc Nhận xét của giáo viên Đọc tiếng: . Đọc thầm: . A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm): GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK II môn Tiếng Việt lớp 2. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): Chuyện chú lừa Ngày xửa ngày xưa, có một người giặt đồ thuê nuôi một con lừa để giúp anh ta vận chuyển quần áo từ nhà ra bờ sông và ngược lại. Thế nhưng, con lừa này không thích những món ăn mà ông chủ cho nó. Vì vậy, nó quyết định đi đến cánh đồng gần đó để ăn món cỏ mà nó yêu thích. Một ngày nọ, khi đang đi, chú lừa gặp một con cáo và kết bạn với nó. Chúng tìm thấy một cánh đồng trồng toàn dưa hấu và cùng nhau ăn. Quả dưa hấu nào cũng tròn, căng mọng, ruột đỏ và rất ngọt. Dưa hấu quá ngon nên lừa ăn rất nhiều và cao hứng nói với con cáo rằng: “Tôi muốn hát”. Con cáo đáp: “Nếu cậu hát, con người sẽ biết mình đang phá hoại mùa màng của họ và sẽ chạy đến đánh chúng ta chết mất”. Con lừa không nghe lời khuyên của cáo mà vẫn hát. Thấy vậy, con cáo đã nhanh chóng nhảy qua hàng rào và biến mất trước khi dân làng đến đánh lừa. 1. Câu chuyện nhắc tới những nhân vật nào? A. Con gấu, con hươu B. Con cáo, con voi C. Con lừa, con cáo 2. Trước khi lừa hát, cáo đã dặn điều gì? a. Cậu hãy hát to, hát vang hơn. b. Nếu cậu hát, con người sẽ biết mình đang phá hoại mùa màng của họ và sẽ chạy đến đánh chúng ta chết mất.
  2. c. Nếu cậu hát, con người sẽ biết mình đang ở đây và sẽ chạy đến cho chúng ta đồ ăn. 3. Lừa có nghe lời khuyên của bạn không? Vi sao? a. Lừa không nghe lời khuyên vì dưa hấu ngon nên đang cao hứng muốn hát. b. Lừa có nghe lời khuyên của bạn vì đã biết sợ. c. Lừa ăn dưa hấu no vì thế không hát được. 4. Ý nghĩa của câu chuyên khuyên chúng ta điều gì? a. Chạy thật nhanh trước khi bị ai đó phát hiện bản thân làm việc sai trái. b. Hãy học cách biết lắng nghe người khác. c. Cảm thấy vui vẻ hãy hát mọi lúc, mọi nơi. 5. Qua bài học của lừa, khi một bạn khuyên em, em sẽ nói: 6. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong câu: “Quả dưa hấu nào cũng tròn, căng mọng, ruột đỏ và rất ngọt.” 7. Đặt một câu giới thiệu về chú lừa trong bài. 8. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm. Chị Hoa: Ly ơi ☐ Em cắm hộ chị nồi cơm nhé ☐ Ly: Em đang bận ☐ Chị Hoa: Em đang làm gì thế ☐ Ly: Em làm bài tập xong, em cắm cơm.
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 04/2021 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ( Đề kiểm tra viết - Thời gian làm bài: 40 phút ) 1. Chính tả (Nghe viết) (4 điểm ) - 15 phút Bài viết: Công ơn thầy cô Nắng vẫn hồng trên cây lá sớm mai. Mây vẫn bay sau những cơn giông bão. Thời gian vẫn nhẹ nhàng trôi đi trong vô hình. Chỉ có công ơn của thầy cô là không bao giờ đếm được. Cô đã chắp cánh cho bao thế hệ học sinh vào đời. Con thật may mắn vì trở thành là một trong số người được cô chuẩn bị cho một hành trang tri thức để lái con tàu vũ trụ bay vào cuộc sống. 2. Tập làm văn (6 điểm ) - 25 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về đồ dùng học tập em yêu thích. Gợi ý: 1. Em chọn tả đồ dùng học tập nào? 2. Nó có đặc điểm gì? ( hình dạng, màu sắc, hoạt động, ) 3. Đồ dùng học tập đó có công dụng gì? 4. Cách bảo quản đồ dùng học tập đó? 5. Tình cảm của em với đồ dùng đó như thế nào?
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 04/2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KT CUỐI HỌC KÌ 2 Năm học 2021-2022 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc thông thạo bài tập đọc đó học (phát âm từ, tốc độ đọc tối thiểu 50 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ): 3 điểm - Tùy mức độ đọc (do phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), giáo viên đánh giá điểm ở mức 2,5 ; 2 ; 1,5 - Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm 2. Đọc - Hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án C B A B Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 5 : (1đ) - Tớ cảm ơn cậu nhiều/ Tớ cảm ơn cậu đã nhắc nhở. Câu 6: 1đ. Mỗi từ gạch đúng được 0,25 điểm. Đáp án: tròn, căng mọng, đỏ, ngọt Câu 7: ( 1đ) VD: Chú lừa không biết lắng nghe. Câu 8: (1đ) Chị Hoa: Ly ơi ! Em cắm hộ chị nồi cơm nhé ! Ly: Em đang bận. Chị Hoa: Em đang làm gì thế ? Ly: Em làm bài tập xong, em cắm cơm. (Mỗi dấu điền đúng được 0,25đ) II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả (4 điểm)
  5. - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): + Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm