Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 1 (Có đáp án)

II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):

SÓI VÀ SÓC
Sóc mê mải chuyền cành trên cây bỗng rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ. Sói chồm dậy định ăn thịt sóc, sóc van nài:
- Ông làm ơn thả tôi ra.
Sói trả lời:
- Được, tao sẽ thả. Nhưng mày phải nói cho tao biết vì sao chúng mày vui vẻ thế. Còn tao lúc nào cũng buồn. Nhìn lên trên cây bao giờ tao cũng thấy chúng mày nhảy nhót.
Sóc đáp:
- Hãy thả tôi lên cây đã, rồi tôi sẽ nói. Còn ở đây tôi sợ ông lắm.
Sói buông sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây rồi bảo:
- Ông buồn vì ông độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan ông. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vẻ vì chúng tôi hiền lành, không làm điều ác cho ai cả.
(Lép Tôn-xtôi)

* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. (0,5đ )Chuyện gì xảy ra với sóc?

a. Sóc mê mải chuyền cành bỗng rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ.

b.Sóc mê mải chuyền cành, chẳng may rơi vào hang của sói.

c.Sóc đang mải mê kiếm ăn thì chẳng may bị sói rình bắt được.
Câu 2. ( 0,5đ) Sói yêu cầu điều gì mới thả sóc?
a.Sóc phải quỳ lạy sói.
b. Sóc phải đem nộp thức ăn tìm được cho sói.
c. Sóc sẽ nói cho sói biết vì sao sóc luôn vui vẻ nhảy nhót trên cây còn sói lúc nào cũng buồn.

docx 5 trang Đình Khải 01/06/2024 920
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 1 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ . ngày tháng năm 2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên HS: Năm học 2023 - 2024 Lớp: 2A . Môn Tiếng Việt - Lớp 2 (Bài kiểm tra đọc) Điểm đọc Nhận xét của giáo viên Đọc tiếng: . Đọc thầm: . A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm) I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK I môn Tiếng Việt lớp 2. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): SÓI VÀ SÓC Sóc mê mải chuyền cành trên cây bỗng rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ. Sói chồm dậy định ăn thịt sóc, sóc van nài: - Ông làm ơn thả tôi ra. Sói trả lời: - Được, tao sẽ thả. Nhưng mày phải nói cho tao biết vì sao chúng mày vui vẻ thế. Còn tao lúc nào cũng buồn. Nhìn lên trên cây bao giờ tao cũng thấy chúng mày nhảy nhót. Sóc đáp: - Hãy thả tôi lên cây đã, rồi tôi sẽ nói. Còn ở đây tôi sợ ông lắm. Sói buông sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây rồi bảo: - Ông buồn vì ông độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan ông. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vẻ vì chúng tôi hiền lành, không làm điều ác cho ai cả. (Lép Tôn-xtôi) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. (0,5đ )Chuyện gì xảy ra với sóc? a. Sóc mê mải chuyền cành bỗng rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ. b.Sóc mê mải chuyền cành, chẳng may rơi vào hang của sói. c.Sóc đang mải mê kiếm ăn thì chẳng may bị sói rình bắt được. Câu 2. ( 0,5đ) Sói yêu cầu điều gì mới thả sóc? a. Sóc phải quỳ lạy sói. b. Sóc phải đem nộp thức ăn tìm được cho sói. c. Sóc sẽ nói cho sói biết vì sao sóc luôn vui vẻ nhảy nhót trên cây còn sói lúc nào cũng buồn.
  2. Câu 3. (0,5đ ) Sóc trả lời sói như thế nào? a.Sóc vui mừng vì được sống trên cây còn sói buồn vì phải sống ở dưới đất. b.Sói buồn vì sói độc ác. Còn sóc vui vì sóc hiền lành, không làm điều ác cho ai. c.Sóc vui vì lúc nào cũng kiếm đủ thức ăn. Còn sói buồn vì nhiều lúc không lừa được ai chẳng có gì mà ăn. Câu 4. (0,5đ) Câu nói của sóc cho ta hiểu được điều gì? a.Muốn sống vui vẻ chúng ta phải khôn ngoan như sóc để không bị kẻ thù đánh bại. b.Muốn sống vui vẻ chúng ta phải chăm chỉ làm việc và luôn hoạt động. c.Muốn sống vui vẻ chúng ta phải sống hiền lành, không làm điều ác cho ai. Câu 5. (0,5đ) Gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động trong câu sau: “Sói chồm dậy định ăn thịt sóc, sóc van nài.” Câu 6.( 0,5đ) Câu “Sóc mê mải chuyền cành trên cây bỗng rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ.” thuộc kiểu câu nào? a. Câu giới thiệu. b. Câu nêu hoạt động. c. Câu nêu đặc điểm. Câu 7. (0,5đ) Trong câu: “Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vẻ vì chúng tôi hiền lành, không làm điều ác cho ai cả.” có mấy từ chỉ đặc điểm? a. 1 từ. Đó là: b. 2 từ. Đó là: c. 3 từ. Đó là: Câu 8. (1đ) Điền dấu chấm, dấu phẩy vào từng ô trống cho thích hợp: Trong câu chuyện này, sóc đại diện cho trí tuệ đạo đức của người dân lao động Đó là những con người thông minh tốt bụng. Họ biết sống vì người khác nên lúc nào cũng vui vẻ hạnh phúc. Câu 9. (0,5đ) Tìm trong bài 4 từ chỉ sự vật. Câu 10 (1 đ ).Viết một câu nêu hoạt động thể hiện việc làm em dành cho người thân của mình
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 12/2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ( Đề kiểm tra viết - Thời gian làm bài: 40 phút ) 1. Chính tả (Nghe viết) (4 điểm ) - 15 phút Bài viết: Quyển sổ liên lạc Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp. Chẳng hiểu sao, Trung không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà. ơ 2. Tập làm văn (6 điểm ) - 25 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả một đồ vật em yêu thích. Gợi ý: 1. Em chọn tả đồ vật nào? 2. Nó có đặc điểm gì? ( hình dạng, màu sắc, hoạt động, ) 3. Em thường dùng nó vào những lúc nào? 4. Tình cảm của em với đồ vật đó như thế nào?
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 12/2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KT CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2023 - 204 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc thông thạo bài tập đọc đó học (phát âm từ, tốc độ đọc tối thiểu 50 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ): 3 điểm - Tùy mức độ đọc (do phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), giáo viên đánh giá điểm ở mức 2,5 ; 2 ; 1,5 - Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu (6đ) Câu Đáp án 1 a 2 c 3 b 4 c 5 chồm dậy, ăn, van nài 6 Câu nêu hoạt động. 7 vui vẻ, hiền lành, ác 8 Dấu , . , , 9 Sói, Sóc, cây, đầu, 10 HS đặt được câu đúng yêu cầu về nội dung, trình bày đúng hình thức. Ví dụ: Mỗi buổi chiều, em thường giúp mẹ nhặt rau và quét nhà. *HS không viết hoa chữ cái đầu câu hoặc thiếu dấu chấm mỗi lỗi trừ 0.25đ
  5. II. Phần kiểm tra viết (10 điểm) II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả (4 điểm) - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): + Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm.