Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)

I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK I môn Tiếng Việt lớp 2.

II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):

Ai đáng khen nhiều hơn ?

Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con:

- Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp !

Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi :

- Trên đường đi, con có gặp ai không ?

- Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ.

- Con có hỏi vì sao Sóc khóc không ?

- Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong.

Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa:

- Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ.

Thỏ Mẹ mỉm cười, nói :

- Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn!

( Theo Phong Thu )

* Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp me ?

A. Thỏ Anh kiếm vài chiếc nấm hương ; Thỏ Em hái một vài bông hoa.

B. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương ; Thỏ Anh hái mười bông hoa.

C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương ; Thỏ Em hái mười bông hoa.

docx 6 trang Đình Khải 01/06/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ . ngày tháng 12 năm 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên HS: Năm học 2022 - 2023 Lớp: 2A . Môn Tiếng Việt - Lớp 2 ( Bài kiểm tra đọc ) Điểm đọc Nhận xét của giáo viên Đọc tiếng: . Đọc thầm: . A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm) I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK I môn Tiếng Việt lớp 2. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): Ai đáng khen nhiều hơn ? Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con: - Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp ! Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi : - Trên đường đi, con có gặp ai không ? - Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ. - Con có hỏi vì sao Sóc khóc không ? - Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong. Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa: - Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ. Thỏ Mẹ mỉm cười, nói : - Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn! ( Theo Phong Thu ) * Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp me ? A. Thỏ Anh kiếm vài chiếc nấm hương ; Thỏ Em hái một vài bông hoa. B. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương ; Thỏ Anh hái mười bông hoa. C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương ; Thỏ Em hái mười bông hoa.
  2. 2. Hai anh em hoàn thành công việc như thế nào ? A. Thỏ Em về đến nhà trước Thỏ Anh. B. Thỏ Anh về đến nhà trước Thỏ Em. C. Thỏ Em về đến nhà bằng Thỏ Anh. 3. Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn ? A. Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ đang sốt ruột chờ mong. B. Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ và cả những người khác. C. Vì Thỏ Anh nghĩ đến người khác rồi mới nghĩ đến mẹ. 4. Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng được khen như Thỏ Anh? A. Hái thêm mười chiếc nấm hương như Thỏ Anh. B. Hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ bé. C. Giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc trở về nhà. 5. Sắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự trong bài đọc (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống bên dưới) Thỏ Anh về, giỏ Thỏ Em hái mười Thỏ Mẹ bảo hai Thỏ mẹ khen hai đầy nấm hương. bông hoa đẹp về con đi hái hóa, hái anh em. khoe với mẹ. nấm. 6. Gạch chân dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu sau. Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ Mẹ nhìn con âu yếm. 7. Đặt một câu nêu hoạt động của một trong những nhân vật được nhắc đến trong câu chuyện “Ai đáng khen nhiều hơn?” 8. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm. Nam: Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo Hùng: Thế à Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo. Nam: Chà! Cậu tự giặt lấy cơ à Giỏi thật đấy
  3. Hùng: Không! Tớ không có chị, đành nhờ anh tớ giặt giúp. Nam: !!!
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ( Đề kiểm tra viết - Thời gian làm bài: 40 phút ) 1. Chính tả (Nghe viết) (4 điểm ) - 15 phút Bài viết: Chiếc bút mực Trong lớp, chỉ có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn. ơ 2. Tập làm văn (6 điểm ) - 25 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả một đồ vật (đồ dùng học tập, đồ chơi) em yêu thích. Gợi ý: 1. Em chọn tả đồ vật nào? 2. Nó có đặc điểm gì? ( hình dạng, màu sắc, hoạt động, ) 3. Em thường dùng hoặc chơi đồ vật đó vào những lúc nào? 4. Tình cảm của em với đồ vật đó như thế nào? PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KT CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2022-2023 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc thông thạo bài tập đọc đó học (phát âm từ, tốc độ đọc tối thiểu 50 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ): 3 điểm - Tùy mức độ đọc (do phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), giáo viên đánh giá điểm ở mức 2,5 ; 2 ; 1,5 - Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm 2. Đọc - Hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án C A B B Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 5 : (1đ) Mỗi thứ tự đúng 0,25đ Thứ tự: 3 – 2 – 1 - 4 Câu 6: 1đ. Mỗi từ gạch đúng được 0,25 điểm. Đáp án: chạy, hái, khoe, nhìn. Câu 7: ( 1đ) VD: Thỏ Anh tìm Gà Nhép giúp cô Gà Mơ. Câu 8: (1đ) Nam: Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo. Hùng: Thế à ? Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo. Nam: Chà! Cậu tự giặt lấy cơ à ? Giỏi thật đấy! Hùng: Không! Tớ không có chị, đành nhờ anh tớ giặt giúp. Nam: !!! (Mỗi dấu điền đúng được 0,25đ) II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả (4 điểm) - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
  6. - Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): + Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm