Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 4 (Có đáp án)

I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK I môn Tiếng Việt lớp 2.

II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):

Bài học đầu tiên của Gấu con

Chủ nhật, Gấu con xin mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn:

- Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn.

Gấu con mải nghe Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và nói cảm ơn làm Sóc rất ngạc nhiên.

Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to:

- Cứu tôi với!

Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống hố, nhấc bổng Gấu con lên. Gấu con luôn miệng:

- Cháu xin lỗi bác Voi!

Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải:

- Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn.

                (Theo Lê Bạch Tuyết)

  1. Câu chuyện nhắc tới những nhân vật nào?

A. Gấu con, gấu mẹ, sơn ca, voi.

B. Gấu con, gấu mẹ, sơn ca, voi, sóc, khỉ.

C. Gấu con, gấu mẹ, nấm, voi, sóc.

docx 5 trang Đình Khải 01/06/2024 1500
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 4 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ . ngày tháng năm 2021 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên HS: Năm học 2021 - 2022 Lớp: 2A . Môn Tiếng Việt - Lớp 2 ( Bài kiểm tra đọc ) Điểm đọc Nhận xét của giáo viên Đọc tiếng: . Đọc thầm: . A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Điểm) I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) GV kiểm tra đọc từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HK I môn Tiếng Việt lớp 2. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): Bài học đầu tiên của Gấu con Chủ nhật, Gấu con xin mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn: - Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn. Gấu con mải nghe Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và nói cảm ơn làm Sóc rất ngạc nhiên. Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to: - Cứu tôi với! Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống hố, nhấc bổng Gấu con lên. Gấu con luôn miệng: - Cháu xin lỗi bác Voi! Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải: - Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn. (Theo Lê Bạch Tuyết) 1. Câu chuyện nhắc tới những nhân vật nào? A. Gấu con, gấu mẹ, sơn ca, voi. B. Gấu con, gấu mẹ, sơn ca, voi, sóc, khỉ. C. Gấu con, gấu mẹ, nấm, voi, sóc.
  2. 2. Trước khi Gấu con đi chơi, Gấu mẹ đã dặn điều gì? a. Nếu làm sai hoặc được ai giúp đỡ, con phải xin lỗi. b. Nếu làm sai điều gì phải cảm ơn, được ai giúp đỡ phải xin lỗi. c. Nếu làm sai điều gì phải xin lỗi, được ai giúp đỡ phải cảm ơn. 3. Vì sao Sóc lại ngạc nhiên khi Gấu con nói lời cảm ơn? a. Vì Sóc thấy Gấu con lễ phép quá. b. Vì Gấu con va vào Sóc mà lại nói cảm ơn. c. Vì Gấu con biết nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp Sóc. 4. Vì sao Gấu mẹ lại bảo Gấu con phải nói lời cảm ơn bác Voi chứ không phải nói lời xin lỗi? a. Vì Gấu con được bác Voi giúp đỡ chứ Gấu con không làm gì sai. b. Vì bác Voi luôn muốn người khác phải nói lời cảm ơn mình. c. Vì bác Voi không thích nghe những lời xin lỗi. 5. Qua bài học của Gấu con, khi một bạn giúp em, em sẽ nói: Còn khi em mắc lỗi với bạn, em sẽ nói: 6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu: “Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu.” 7. Đặt một câu giới thiệu về gấu con trong bài. 8. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm. Bố: Nam ơi ☐ Con hãy đặt một câu có từ đường nhé ☐ Con: Bố em đang uống cà phê ☐ Bố: Thế từ đường đâu ☐ Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ.
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 01/2021 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ( Đề kiểm tra viết - Thời gian làm bài: 40 phút ) 1. Chính tả (Nghe viết) (4 điểm ) - 15 phút Bài viết: Sự tích hoa tỉ muội Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em Nết và Na. ơ 2. Tập làm văn (6 điểm ) - 25 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả một đồ chơi em yêu thích. Gợi ý: 1. Em chọn tả đồ chơi nào? 2. Nó có đặc điểm gì? ( hình dạng, màu sắc, hoạt động, ) 3. Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào? 4. Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào?
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 01/2021 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KT CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2021-2022 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc thông thạo bài tập đọc đó học (phát âm từ, tốc độ đọc tối thiểu 50 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ): 3 điểm - Tùy mức độ đọc (do phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), giáo viên đánh giá điểm ở mức 2,5 ; 2 ; 1,5 - Học sinh trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm 2. Đọc - Hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án b c b a Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 5 : (1đ) mỗi phần 0,5 đ a. Tớ cảm ơn cậu nhiều./ Cậu tốt bụng quá, tớ cảm ơn cậu. b. Tớ xin lỗi cậu, tớ không cố ý./ Tớ xin lỗi cậu, lần sau tớ sẽ cẩn thận hơn./ Câu 6: 1đ. Mỗi từ gạch đúng được 0,25 điểm. Đáp án: nhìn, ngồi, chải, rơi. Câu 7: ( 1đ) VD: Gấu con là con vật va vào sóc. Câu 8: (1đ) Bố: Nam ơi! Con hãy đặt một câu có từ đường nhé! Con: Bố em đang uống cà phê. Bố: Thế từ đường đâu? Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ. (Mỗi dấu điền đúng được 0,25đ)
  5. II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả (4 điểm) - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): + Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm