Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)

II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm văn bản sau. Cò và Vạc

Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.

Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.

Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.

Truyện cổ Việt Nam

3. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Cò là một học sinh như thế nào?

A. Yêu trường, yêu lớp

B. Chăm làm

C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ

D. Lười học

pdf 4 trang Đình Khải 01/06/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2021.pdf

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Gia Thượng - Đề 2 (Có đáp án)

  1. Trường TH Gia Thượng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: NĂM HỌC 2021- 2022 Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài 40 phút( Không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của cô giáo A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc tiếng (4 điểm) II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm văn bản sau. Cò và Vạc Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam 3. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Cò là một học sinh như thế nào? A. Yêu trường, yêu lớp B. Chăm làm C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ D. Lười học Câu 2. Vạc có điểm gì khác Cò? A. Học kém nhất lớp
  2. B. Không chịu học hành C. Hay đi chơi D. Học chăm nhất lớp Câu 3. Cò chăm học như thế nào? A. Lúc nào cũng đi chơi. B. Lúc nào cũng đi bắt ốc C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học. D. Suốt ngày chỉ rúc cánh trong đầu mà ngủ. Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? A. Vì lười biếng B. Vì không muốn học C. Vì xấu hổ D. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì? Câu 6. Viết 3 từ chỉ đặc điểm: Yêu mến, Câu 7. Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong các mẫu dưới đây? A. Mẫu 1: Ai là gì? B. Mẫu 2: Ai làm gì? C. Mẫu 3: Ai thế nào? D. Không thuộc mẫu nào trong 3 mẫu nói trên. Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
  3. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. VIẾT- CHÍNH TẢ (4 điểm) CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. II. LUYỆN TẬP- VIẾT ĐOẠN (6 điểm) Đề bài: Viết đoạn văn 3- 4 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân. Gợi ý: - Em đã cùng người thân làm việc gì? Khi nào? - Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc cùng người thân?
  4. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 2 – KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1 / NH : 2021- 2022 A. ĐỌC HIỂU: ( Mỗi câu khoanh vào đáp án đúng cho 0,5 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Đáp án C B C B C Câu 5. (1đ) Cần phải ngoan ngoãn, chăm chỉ, vâng lời bố mẹ, anh chị mới là con ngoan, trò giỏi. Câu 6. (1,5đ) Đoàn kết, yêu quý, xinh đẹp, duyên dáng , (Tìm đủ, đúng 3 từ ) Câu 8. (1đ) Cò làm gì? (Nếu viết được câu hỏi mà không có dấu chấm hỏi thì trừ 0,25 đ) B. PHẦN VIẾT I. VIẾT- CHÍNH TẢ (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, đúng cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả : 1 điểm - Trình bày đúng đoạn văn viết sạch đẹp:1 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,25 điểm. II. LUYỆN TẬP- VIẾT ĐOẠN (6 điểm) + Nội dung : 3 điểm Viết đoạn văn 3- 4 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân. + Kĩ năng: 3 điểm - Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 1điểm - Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp: 1 điểm - Bài viết sáng tạo : 1 điểm.