Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Khối 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học TTNC Bò & Đồng Cỏ Ba Vì (Có đáp án)

I. Đọc thành tiếng (4 điểm)): Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn của một số bài tập đọc đã học trong học kì 1 trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) đọc, do giáo viên nêu.

II. Đọc hiểu văn bản và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

*Đọc thầm bài:

BÉ MAI ĐÃ LỚN

Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:

- Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá ! Y như mẹ quét vậy.

Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:

- Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.

Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.

*Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và làm bài tập sau:

Câu 1: Bé Mai thích điều gì?

A. Thích làm người lớn. B. Thích làm việc nhà. C. Thích học giỏi.

Câu 2: Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?

A. Đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô.

B. Đeo túi xách, đồng hồ.

C. Cả 2 đáp án A,B.

Câu 3: Mai làm những việc gì khi giúp mẹ?

A. Quét nhà, nhặt rau, đeo túi xách.

B. Quét nhà, nhặt rau, xếp bát đũa ngay ngắn.

C. Nhặt rau, dọn bát đũa, phơi quần áo.

doc 6 trang Đình Khải 19/06/2024 660
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Khối 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học TTNC Bò & Đồng Cỏ Ba Vì (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_khoi_2_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Khối 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học TTNC Bò & Đồng Cỏ Ba Vì (Có đáp án)

  1. UBND HUYÊN BA VÌ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 2 TRƯỜNG TH TTNC BÒ & NĂM HỌC 2023 – 2024 ĐỒNG CỎ BA VÌ MÔN TIẾNG VIỆT (Thời gian 60 phút) Họ và tên: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC(10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm)): Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn của một số bài tập đọc đã học trong học kì 1 trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) đọc, do giáo viên nêu. II. Đọc hiểu văn bản và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) *Đọc thầm bài: BÉ MAI ĐÃ LỚN Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên: - Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá ! Y như mẹ quét vậy. Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói: - Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi. Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn. *Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và làm bài tập sau: Câu 1: Bé Mai thích điều gì? A. Thích làm người lớn. B. Thích làm việc nhà. C. Thích học giỏi. Câu 2: Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào? A. Đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô. B. Đeo túi xách, đồng hồ. C. Cả 2 đáp án A,B.
  2. Câu 3: Mai làm những việc gì khi giúp mẹ? A. Quét nhà, nhặt rau, đeo túi xách. B. Quét nhà, nhặt rau, xếp bát đũa ngay ngắn. C. Nhặt rau, dọn bát đũa, phơi quần áo. Câu 4: Các từ chỉ sự vật có trong câu sau: “Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.” là: A. cô, giày, buộc, đeo. B. bé, đi, tóc, đeo. C. bé, giày, mẹ, tóc, cô, đồng hồ. Câu 5: “Bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.” Từ chỉ đặc điểm trong câu trên là: A. Bố mẹ. B. Lớn. C. Nói. Câu 6: Em học tập được ở Mai điều gì? Câu 7: Viết thêm dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu sau: Mai giúp mẹ quét nhà nhặt rau dọn bát đũa. Câu 8: Viết một câu nêu đặc điểm của bé Mai. Câu 9: Xếp các từ ngữ sau thành nhóm thích hợp: giày, dọn, buộc tóc, túi xách, đồng hồ, đeo, bố mẹ, quét nhà. a. Từ ngữ chỉ sự vật: b. Từ ngữ chỉ hoạt động:
  3. B. KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm) I. Nghe- viết ( 4 điểm): Bài “ Trò chơi của bố” viết từ “ Năm nay cho đến nết ngoan". II. Luyện viết đoạn: (6 điểm) Hãy viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về một đồ dùng học tập mà em yêu thích. Bài làm
  4. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 A. KIÊM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm): Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn của một số bài tập đọc đã học trong học kì 1 trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) đọc, do giáo viên nêu. Nôi dung Số điểm 1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm 2. Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) 1 điểm 3. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm - Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ, (Tùy mức độ cho điểm) II. Đọc hiểu + Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) Câu 1: A - 0,5 điểm Câu 4: C - 0,5 điểm Câu 2: C - 0,5 điểm Câu 5: B - 0,5 điểm Câu 3: B - 0,5 điểm Câu 6: Viết đúng câu được 1 điểm. Em học tập Mai là biết giúp mẹ làm việc nhà. Câu 7: Viết thêm đủ 2 dấu phẩy được 1 điểm. Mai giúp mẹ quét nhà, nhặt rau, dọn bát đũa. Câu 8: Viết đúng câu nêu đặc điểm của bé Mai (0,5 điểm). Bé Mai rất đáng yêu. Bé Mai rất chăm chỉ làm việc. Câu 9: 1 điểm (Xếp đúng mỗi phần được 0,5 điểm) - Từ ngữ chỉ sự vật: giày, túi xách, đồng hồ, bố mẹ. - Từ ngữ chỉ hoạt động: dọn, buộc tóc, đeo, quét nhà. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Bài “ Trò chơi của bố” viết từ “ Năm nay cho đến nết ngoan". I.Chính tả nghe viết: (4 điểm) 1. Tốc độ đạt yêu cầu( 40 chữ/15 phút) 1 điểm 2. Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm 3. Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm 4. Trình bày đúng quy trình, viết sạch đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn: (6 điểm) 1. Nội dung: 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài. 2. Kĩ năng: 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm (Tùy mức độ sai sót GV trừ điểm)