Bài khảo sát năng lực tháng 4 môn Tiếng Việt Khối 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)
A . TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1. Từ viết đúng chính tả trong các từ sau?
A. bánh trưng B. sáng trưng C. chưng bày
Câu 2. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?
A. Những cành cây gạo chót vót giữa trời.
B. Mùa đông là mùa có thời tiết lạnh nhất trong năm.
C. Ngay trên sông, đoàn thuyền ra vào xuôi ngược.
Câu 3. Câu “Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm.
Câu 4. Dòng nào có dấu chấm hỏi “?” đặt đúng vị trí.
A. Em đi học về rồi chị ơi?
B. Em đi học nhé?
C. Em có đi học không?
Câu 5. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật.
A. thợ điện, bác sĩ, giúp đỡ
B. thư viện, làm việc, lao động
C. thợ điện, thủ thư, tàu biển
File đính kèm:
- bai_khao_sat_nang_luc_thang_4_mon_tieng_viet_khoi_2_nam_hoc.doc
Nội dung text: Bài khảo sát năng lực tháng 4 môn Tiếng Việt Khối 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)
- PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC BÀI KHẢO SÁT NĂNG LỰC KHỐI 2 THÁNG 4 TRƯỜNG TH MINH TÂN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: 2A Số báo danh: Phòng Giám thị 1: Giám thị 2: Điểm Nhận xét của giáo viên Họ tên giám khảo Bằng số: . 1: Bằng chữ: 2: . A . TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1. Từ viết đúng chính tả trong các từ sau? A. bánh trưng B. sáng trưng C. chưng bày Câu 2. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? A. Những cành cây gạo chót vót giữa trời. B. Mùa đông là mùa có thời tiết lạnh nhất trong năm. C. Ngay trên sông, đoàn thuyền ra vào xuôi ngược. Câu 3. Câu “Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.” thuộc kiểu câu gì? A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm. Câu 4. Dòng nào có dấu chấm hỏi “?” đặt đúng vị trí. A. Em đi học về rồi chị ơi? B. Em đi học nhé? C. Em có đi học không? Câu 5. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật. A. thợ điện, bác sĩ, giúp đỡ B. thư viện, làm việc, lao động C. thợ điện, thủ thư, tàu biển Câu 6. “ như thỏ.” Từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. dữ B. nhát C.nhanh Câu 7. Câu “ Chú mèo nằm cuộn tròn sưởi nắng bên thềm. Có mấy từ chỉ hoạt động? A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ Câu 8. Câu “Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học truyện tranh.” cần điền mấy dấu phẩy? A. 1 dấu phẩy B. 2 dấu phẩy C. 3 dấu phẩy
- II. TỰ LUẬN Bài 1: Điền r, d hay gi vào chỗ chấm - Mùa gặt, đường làng phủ đầy .ơm vàng. - Mọi òng sông đều đổ về biển cả. - Các chú bộ đội đang canh .ữ biển trời Tổ quốc. Bài 2. Cho các từ: vầng dương, đỏ rực, kim cương, vàng óng, ngọn cỏ, hoa bưởi, xanh lục, bay lượn, đu đưa, tơ lụa, giọt sương, hát hò, mênh mông. Xếp các từ trên vào 3 nhóm dưới đây. Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 3. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. a) Ôi, con công múa đẹp quá c) Sau cơn mưa, cây cối như thế nào d) Tu hú kêu báo hiệu mùa hè sang Bài 4: Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích. Bài 5. Viết 3 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý: - Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường? - Em làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? - Ích lợi của việc đó là gì? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
- HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT MÔN TIẾNG VIỆT 2 THÁNG 4 I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Đáp án B C C C C B C B Điểm 0,3 0,3 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. Điền đúng các chỗ chấm được 1 điểm 1 điểm (Mỗi phần đúng 0, 3 điểm) Câu 2: Tìm đúng và đủ các từ được 1,5 điểm 1, 5 điểm Từ chỉ sự vật Từ chỉ hoạt động Từ chỉ đặc điểm vầng dương, kim cương, bay lượn, đu đưa, đỏ rực, vàng óng, xanh ngọn cỏ, hoa bưởi, tơ lụa, hát hò lục, mênh mông giọt sương Thiếu, sai mỗi từ trừ 0,1 điểm Câu 3. Điền đúng dấu câu được 1 điểm 1 điểm ( Mỗi ý cho 0,3 điểm). Câu 4. Đặt câu đúng nội dung yêu cầu được 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 5: 3 điểm - Bài viết đúng nội dung yêu cầu cho 2,0 điểm - Câu văn đúng ngữ pháp, diễn đạt rõ ràng, không mắc lỗi chính tả: 1,0 điểm Tuỳ theo mức độ sai sót trong bài làm của HS cho điểm (có thể cho điểm lẻ đến 0,25 điểm) Điểm chữ viết: Chữ viết không rõ ràng, không đúng mẫu quy định, mắc quá 5 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm toàn bài.