13 Đề thi học kì 1 Toán Lớp 2 (Có đáp án)

Câu 1. Kết quả của phép tính 45 + 55 là: 
A. 99 
B. 100 
C. 91 
D. 95 
Câu 2. Kết quả của phép tính 99 - 43 là: 
A. 54 
B. 55 
C. 56 
D. 57 
Câu 3. Tuần này, thứ hai là ngày 3 tháng 12. Tuần sau, thứ ba là ngày nào? 
A. Ngày 7 tháng 12 
B. Ngày 8  tháng 12 
C. Ngày 9 tháng 12
pdf 46 trang Loan Châu 11/04/2023 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "13 Đề thi học kì 1 Toán Lớp 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf13_de_thi_hoc_ki_1_toan_lop_2_co_dap_an.pdf

Nội dung text: 13 Đề thi học kì 1 Toán Lớp 2 (Có đáp án)

  1. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án đề số 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút A. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh vào vào chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Kết quả của phép tính 45 + 55 là: A. 99 B. 100 C. 91 D. 95 Câu 2. Kết quả của phép tính 99 - 43 là: A. 54 B. 55 C. 56 D. 57 Câu 3. Tuần này, thứ hai là ngày 3 tháng 12. Tuần sau, thứ ba là ngày nào? A. Ngày 7 tháng 12 B. Ngày 8 tháng 12 C. Ngày 9 tháng 12 D. Ngày 10 tháng 12
  2. Câu 4. Hình sau có: A. 2 tam giác B. 3 tam giác C. 4 tam giác D. 5 tam giác Câu 5. Trong phép cộng có tổng bằng 19, số hạng thứ nhất bằng 9. Hỏi số hạng thứ hai bằng bao nhiêu? A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 6. Số liền trước của 76 là số nào? A. 74 B. 75 C. 76 D. 77 B. Phần tự luận : Làm các bài tập sau: Câu 7. (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
  3. a, 25 + 9 b, 100 – 16 Câu 8. (1 điểm) Tìm x a, x + 5 = 22 b, x – 15 = 25 Câu 9. (1 điểm) Bao gạo nặng 54 kg, bao ngô nhẹ hơn bao gạo 17 kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Câu 10. (1 điểm) Em hãy tính hiệu của số nhỏ nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án đề số 2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 10 B. 90 C. 99 D. 100 Câu 2: Số liền trước của 69 là: A. 60 B. 68 C. 70 D. 80 Câu 3: Hiệu là 8, số trừ là 24, số bị trừ là: A. 16
  4. B. 33 C. 32 D. 18 Câu 4: 28 + 72 – 20 = Kết quả của phép tính là: A. 60 B. 100 C. 70 D. 80 Câu 5: Chuông reo vào học lúc 7 giờ. Bạn An đến trường lúc 8 giờ. Vậy An đi học muộn bao nhiêu phút? A. 10 B. 30 C. 40 D. 60 Câu 6: 1 ngày có giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 12 B. 24 C. 14 D. 15 Câu 7: Hình dưới đây có mấy hình tứ giác?
  5. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Trong vườn có 45 cây ổi, số cây ổi ít hơn số cây na là 18 cây. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây na? A. 63 cây. B. 27 cây C. 62 cây D. 28 cây B. Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a. 29 + 27 59 + 31 b. 70 - 35 81 - 37 Câu 2: (1 điểm) Tìm x a. x - 28 = 44 b. 100 – x = 36 Câu 3: (2 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 57 ki-lô-gam gạo. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 18 ki-lô-gam gạo. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu ki-lô- gam gạo? Câu 4: (1 điểm) Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 35 thì được số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án đề số 3
  6. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút Phần trắc nghiệm. (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Số liền trước của 99 là: A. 100 B. 99 C. 98 D. 97 Câu 2: Khoảng thời gian nào dài nhất ? A. 1 tuần lễ B. 1 ngày C. 1 giờ D. 1 tháng Câu 3: Số cần điền vào ô trống là: A. 84 B. 48 C. 21
  7. D. 98 Câu 4: Biết 75 - ☐ = 70 + 5. Số điền vào ô trống là: A. 5 B. 0 C. 7 D. 10 Câu 5: Tính kết quả 72 – 36 + 24 = ? A. 16 B. 26 C. 50 D. 60 Câu 6: Mảnh vải xanh dài 75 dm. Mảnh vải đỏ dài hơn mảnh vải xanh 17 dm. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu đề - xi – mét? A. 82 dm B. 92 dm C. 93 dm D. 58 dm Câu 7: Hình vẽ bên có A. 3 hình tam giác B. 4 hình tam giác C. 5 hình tam giác D. 6 hình tam giác
  8. II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 82 – 8 65 – 16 58 + 37 65 + 28 Câu 2: (1 điểm) Tìm x: x + 25 = 37 58 – x = 29 Câu 3: (2 điểm) Một cửa hàng có 98 chiếc xe đạp và xe máy, trong đó có 29 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu chiếc xe máy? Bài giải: Câu 4: (1 điểm) Tìm X là số tròn chục, biết: 53 – 18 < X < 38 + 27 Các giá trị của X là:
  9. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 C D A B D B D II. Tự luận Câu 1: (2 điểm) Học sinh đặt tính theo hàng dọc 82 – 8 = 74 65 – 16 = 49 58 + 37 = 95 65 + 28 = 93 Câu 2: (1 điểm) Tìm x: x + 25 = 37 58 – x = 29 x = 37 – 25 x = 58 – 29 x = 12 x = 29 Câu 3: Cửa hàng có số chiếc xe máy là: 98 – 29 = 69 (xe máy)
  10. Đáp số: 69 xe máy Câu 4: Ta có: 53 – 18 = 35 38 + 27 = 65 X là số tròn chục lớn hơn 35 và nhở hơn 65, vậy X là 40, 50, 60 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án đề số 4 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số đứng liền sau số 84 là: A. 88 B. 85 C. 86 D. 83 Câu 2: 39 + 7 = ? A. 47 B. 46 C. 45 D. 48 Câu 3: Tính hiệu, biết số bị trừ là 41 và số trừ là 5
  11. A. 34 B. 33 C. 35 D. 36 Câu 4: Các số 28, 36, 19, 54, 37 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 36, 54, 19, 37, 28 B. 54, 37, 36, 19, 28 C. 54, 36, 28, 19, 37 D. 54, 37, 36, 28, 19 Câu 5: An có 22 quyển truyện tranh. Bình có ít hơn An 7 quyển. Hỏi Bình có bao nhiêu quyển truyện tranh ? A. 16 B. 17 C. 15 D. 14 Câu 6: Thứ ba tuần này là ngày 18 tháng 8. Thứ ba tuần sau là ngày gì ? A. Ngày 25 tháng 8 B. Ngày 26 tháng 8 C. Ngày 11 tháng 8 D. Ngày 10 tháng 8 Câu 7: Hình vẽ bên có mấy hình tứ giác ?
  12. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 A B C C A D D II. Tự luận Câu 1: Học sinh đặt tính theo hàng dọc a) 56 + 19 = 75 27 + 9 = 36 b) 96 – 58 = 38 64 – 9 = 55 Câu 2: Tìm x a) x + 25 = 50 b) x – 17 = 49 c) 51 – x = 27 x = 50 – 25 x = 49 + 17 x = 51 – 27 x = 25 x = 66 x = 24 Câu 3: Câu 4: Số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số là số 90 Tuổi của ông là: 90 tuổi. Tuổi của bà là: 90 – 9 = 81 (tuổi) Đáp số: 81 tuổi. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án đề số 6
  13. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút Phần 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (4đ) Câu 1: a) Các số: 89, 98, 57, 16 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là A. 89, 98, 57, 16 B. 98, 89, 57, 16 C. 16, 57, 89, 98 D. 16, 57, 98, 89 b) Số bé nhất có hai chữ số là: A. 9 B. 10 C. 99 D. 100 c) 42 + 18 = ☐ - 36 = ☐ Số thích hợp điền vào ô trống lần lượt là: A. 50 và 14 B. 60 và 24 C. 50 và 24
  14. D. 60 và 34 Câu 2: Điền vào chỗ chấm: a) 85kg + 15kg = A. 100kg B. 100 C. 90kg D. 80kg b) 64l – 18l = A. 16 B. 56l C. 36l D. 46l Câu 3: Hình vẽ bên có: a) Số đoạn thẳng là: A. 8 B. 7 C. 6 D. 5
  15. b) 3 điểm thẳng hàng là: A. điểm A, B, C B. điểm B, C, D C. điểm A, D, C D. điểm D, H, C Câu 4: Một đàn gà có 52 con gà, trong đó có 38 con gà mái còn lại là gà trống. Hỏi đàn gà có bao nhiêu gà trống? A. 90 B. 14 C. 24 D. 34 Phần 2: (6đ) Câu 1: Đặt tính rồi tính: 56 + 7 19 + 35 61 – 24 100 – 82 Câu 2: Tìm y 18 + y = 34 62 – y = 21 + 6
  16. Câu 3: Lan cân nặng 36kg. Huệ cân nặng hơn Lan 5kg. Hỏi Huệ cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam ? Bài giải: Câu 4: Điền các số tròn chục thích hợp vào chỗ chấm: 65 – 39 < .< 48 + 17 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6 Phần 1: Câu 1: a) C b) B c) B Câu 2: a) A b) D Câu 3: a) C b) D Câu 4: B Phần 2: Câu 1: Học sinh đặt tính hàng dọc 56 + 7 = 63
  17. 19 + 35 = 54 61 – 24 = 37 100 – 82 = 18 Câu 2: 62 – y = 21 + 6 18 + y = 34 62 – y = 27 y = 34 – 18 y = 62 – 27 y = 16 y = 35 Câu 3: Cân nặng của Huệ là: 36 + 5 = 41 (kg) Đáp số: 41 kg. Câu 4: Ta có: 65 – 39 = 26 48 + 17 = 65 Các số tròn chục thích hợp vào chỗ chấm là: 30, 40, 50, 60. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án đề số 7 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút
  18. Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số gồm 7 chục và 8 đơn vị là: A. 87 B. 78 C. 88 D. 80 Câu 2: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 90 B. 98 C. 99 D. 100 Câu 3: Cho dãy số: 2; 12; 22, , ; 52; 62. Hai số điền vào chỗ trống trong dãy là: A. 32:33 B. 32; 42 C. 42; 52 D. 22; 32 Câu 4: 5dm = cm. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 5 B. 50 C. 15 D. 10 Câu 5: Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối:
  19. Câu 6: Mai và Hằng gấp sao để trang trí bảng tin của lớp. Bạn Mai gấp được 18 ngôi sao. Bạn Hằng gấp được 19 ngôi sao. Cả hai bạn gấp được: A. 17 ngôi sao B. 27 ngôi sao C. 37 ngôi sao D. 47 ngôi sao Câu 7: Ngày 4 tháng 10 là ngày chủ nhật. Sinh nhật Heo Xinh vào ngày 6 tháng 10. Hỏi sinh nhật Heo xinh vào ngày thứ mấy? A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm Câu 8: Ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: a) Chỉ vẽ được 1 đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. ☐ b) Chỉ vẽ được 1 đường thẳng đi qua một điểm. ☐ c) Vẽ được một đường thẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng. ☐ d) Ba điểm thẳng hàng thì cùng nằm trên một đường thẳng. ☐ Phần II: TỰ LUẬN (6 điểm)
  20. Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 52 + 29 b. 29 + 25 c. 89 – 34 d. 90 – 36 Bài 2: Sắp xếp các số 58; 99; 40; 19; 84 theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3:Tháng 9, bạn Nhi giành được 56 cái sticker thi đua. Tháng 10, bạn Nhi giành được ít hơn tháng 9 là 8 cái sticker. Hỏi tháng 10 bạn Nhi giành được bao nhiều cái sticker? . . . . . Bài 4: a) Đo rồi viết vào chỗ chấm.
  21. Đường gấp khúc ABCD gồm đoạn thẳng. Đoạn thẳng AB dài Đoạn thẳng BC dài Đoạn thẳng CD dài b) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8 I. Trắc nghiệm Câu 1: B. Câu 2: A. Câu 3: B. Câu 4: B. Câu 5 Câu 6: C. Câu 7: B. Câu 8: a) Đ. b) S c) S d) Đ
  22. II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính Học sinh đặt tính theo hàng dọc và tính a. 52 + 29 = 81 b. 29 + 25 = 54 c. 89 – 34 = 55 d. 90 – 36 = 54 Bài 2: Sắp xếp các số 58; 99; 40; 19; 84 theo thứ tự từ bé đến lớn 19, 40, 58, 84, 99 Bài 3: Tháng 10 bạn Nhi giành được số sticker là: 56 – 8 = 48 (sticker) Đáp số: 48 sticker Bài 4: a) Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng. Học sinh tự đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết vào chỗ chấm. b) Độ dài đường gấp khúc ABCD = Độ dài AB + độ dài BC + độ dài CD. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án đề số 8 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Ghi ra giấy đáp án đúng nhất: Câu 1: Số gồm 3 đơn vị và 1 chục là: A. 13 B. 31 C.10 D.30
  23. Câu 2: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A.10 B. 99 C. 90 D.50 Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là: A.1 B.11 C.10 D.98 Câu 4: Hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số là: A.88 B.80 C.89 D. 99 Câu 5: Quả dưa hấu cân nặng: A. 3kg 8kg C.7kg D.1kg Câu 6: Số tròn chục liền trước số 43 là: A.42 B. 40 C.44 C. 50 Câu 7: Số nhỏ nhất có hai chữ số là: A.10 B. 11 C. 19 D.20 Câu 8: Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng? A. 5 B. 6 C.7 D.8 II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính 38 + 45 72 - 68 23 + 54 69 – 43 Câu 2: (1 điểm) Tính a, 100 – 34 + 28 = = b, 47 + 9 – 28 = = Câu 3: (1 điểm) Số? Câu 4: (1 điểm) Bố cân nặng 67 kg, con cân nặng 23 kg. Hỏi cả hai bố con cân nặng bao nhiêu ki – lô - gam? Câu 5: (1 điểm) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD, biết đoạn thẳng AB = 3cm, đoạn thẳng BC = 4 cm, đoạn thẳng CD = 2cm. Câu 6: (1 điểm) Cô Hoa cắt 19 dm để may áo thì mảnh vải còn lại dài 45 dm. Hỏi lúc đầu mảnh vải dài bao nhiêu đề - xi - mét? Đáp án TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) (Nếu học sinh chỉ ghi chữ cái, không ghi số vẫn cho điểm) Bài Đáp án Điểm
  24. 1 A.13 0,5 điểm 2 C.90 0,5 điểm 3 B.11 0,5 điểm 4 C.89 0.5 điểm 5 A.3kg 0.5 điểm 6 B.40 0,5 điểm 7 C.10 0,5 điểm 8 D.8 0.5 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: Đặt tính rồi tính: (1 điểm: mỗi phép tính đúng 0,25 điểm, đặt tính lệch hay quên kẻ không cho điểm) Câu 10: Tính (1 điểm: mỗi phép tính đúng 0,5 điểm) a, 100 -34+28= 94 b, 47+9-28=24 Câu 11: (1 điểm) (Nếu viết số đúng ô nào, cho 0,25 điểm ô đó) Câu 12: (1 điểm) Cả hai bố con cân nặng số ki-lô-gam là: 0,5 điểm 67+23= 90 (kg) 0,25 điểm Đáp số: 90 kg 0,25 điểm Câu 13: 1 điểm. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 0,5 điểm 3+4+2= 9 (cm) 0,25 điểm Đáp số: 9 cm 0,25 điểm Câu 14: 1 điểm Lúc đầu mảnh vải dài số đề-xi-mét là: 0,5 điểm 45+19 = 64 (dm) 0,25 điểm Đáp số: 64 dm 0,25 điểm Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án đề số 9 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo
  25. Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1 (1 điểm): Số? Câu 2 (1 điểm): a) Viết các số 92, 16, 7, 5 theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết các số 49, 1, 13, 37 theo thứ tự từ lớn đến bé. Câu 3 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Biết hai số hạng lần lượt là 13 và 47. Vậy: + Tổng hai số là 60. ☐ + Tổng hai số là 50. ☐ b) Biết số bị trừ là 62 và số trừ là 38. Vậy: + Hiệu hai số là 34. ☐ + Hiệu hai số là 24. ☐ Câu 4 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 dm = cm 80 cm = dm 2 dm = cm 30 cm = dm Câu 5 (0,5 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
  26. Câu 6 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: 45 + 29 71 – 36 48 + 8 22 – 5 Câu 7 (1 điểm): Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ. Câu 8 (0,5 điểm): Vẽ thêm kim giờ và kim phút để đồng hồ chỉ 17 giờ. Câu 9 (2 điểm): Các em học sinh tóm tắt và giải bài toán dưới đây: Thùng thứ nhất đựng được 60 l nước, thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 14 l nước. Hỏi thùng thứ hai đựng được bao nhiêu lít nước? Đáp án Câu 1:
  27. Câu 2: a) 5, 7, 16, 92 b) 49, 37, 13, 1 Câu 3: a) + Tổng hai số là 60. Đ + Tổng hai số là 50. S b) + Hiệu hai số là 34. S + Hiệu hai số là 24. Đ Câu 4: 5 dm = 50 cm 80 cm = 8 dm 2 dm = 20 cm 30 cm = 3 dm Câu 5: Hình vẽ có 7 đoạn thẳng. Câu 6: Các em học sinh tự đặt phép tính rồi tính. 45 + 29 = 74 71 – 36 = 35 48 + 8 = 56 22 – 5 = 17 Câu 7: Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 5 + 8 + 3 = 16 (cm) Đáp số: 16 cm. Câu 8:
  28. Câu 9: Tóm tắt Bài giải Thùng thứ nhất: 60 l Số lít nước thùng thứ hai chứa là: Thùng thứ hai ít hơn: 14 l 60 – 14 = 46 (l) Thùng thứ hai: l? Đáp số: 46 l nước. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án đề số 10 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Số liền sau của số 59 là: A. 70 B. 58 C. 60 D. 50 Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 dm = cm là: A. 40 B. 4 C. 44 D. 14 Câu 3: Một ngày có giờ? A. 24 B. 23 C. 22 D. 21 Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 23 + 14 < < 82 – 43 là: A. 36 B. 37 C. 38 D. 39 Câu 5: Số hình tứ giác có trong hình dưới đây là:
  29. A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình Câu 6: Ngày 13 tháng 6 là thứ tư. Vậy ngày 16 tháng 6 là thứ mấy? A. Thứ Bảy B. Chủ nhật C. Thứ hai D. Thứ ba Quan sát biểu đồ tranh sau đây và trả lời câu hỏi 7 và câu hỏi 8. Câu 7: Nhà bạn Lan bán được bao nhiêu quả cam? A. 7 quả B. 6 quả C. 5 quả D. 4 quả Câu 8: Loại quả bán được ít nhất là: A. Quả táo B. Quả chuối C. Quả dưa hấu D. Quả lê
  30. II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 9 (2 điểm): 25 + 29 56 – 18 37 + 8 40 – 5 Câu 10 (1 điểm): Tính độ dài đường gấp khúc ABC. Câu 11 (1 điểm): Tính: 23 + 11 – 18 92 – 54 + 47 Câu 12 (2 điểm): Các em học sinh tóm tắt và giải bài toán dưới đây: Vừa qua lớp 2A và lớp 2B cùng trồng cây. Lớp 2A trồng được 50 cây, lớp 2B trồng được ít hơn lớp 2A 7 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây? Đáp án I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C A A C B A D D II. Phần tự luận Câu 9: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 25 + 29 = 54 56 – 18 = 38 37 + 8 = 45 40 – 5 = 35 Câu 10: Độ dài đường gấp khúc ABC là: 3 + 5 = 8 (cm)
  31. Đáp số: 8 cm. Câu 11: 23 + 11 – 18 92 – 54 + 47 = 34 – 18 = 38 + 47 = 16 = 85 Câu 12: Tóm tắt Bài giải Lớp 2A: 50 cây Số cây lớp 2B trồng được là: Lớp 2B ít hơn: 7 cây 50 – 7 = 43 (cây) Lớp 2B: cây? Đáp số: 43 cây Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án đề số 11 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Số gồm 6 đơn vị và 5 chục được viết là: A. 56 B. 65 C. 60 D. 50 Câu 2: Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là: A. 11 B. 12 C. 22 D. 33 Câu 3: Tổng giữa số lớn nhất có một chữ số với số bé nhất có hai chữ số là:
  32. A. 90 B. 99 C. 20 D. 19 Câu 4: Kết quả của phép tính 18 cm + 27 cm là: A. 40 cm B. 45 cm C. 50 cm D. 55 cm Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: Quả dưa cân nặng kg. A. 3 kg B. 4 kg C. 5 kg D. 6 kg Câu 6: Số đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây là: A. 7 đoạn thẳng B. 6 đoạn thẳng C. 5 đoạn thẳng D. 4 đoạn thẳng Quan sát biểu đồ tranh sau đây và trả lời câu hỏi 7 và câu hỏi 8.
  33. Câu 7: Bạn nào hái được nhiều quả cà chua nhất? A. Bạn Lan B. Bạn Dũng C. Bạn Hoa D. Bạn Ngọc Câu 8: Cả 4 bạn hái được tất cả bao nhiêu quả cà chua? A. 14 quả B. 15 quả C. 16 quả D. 17 quả II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 9 (2 điểm): 19 + 37 62 – 48 55 + 9 42 – 3 Câu 10 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống: Câu 11 (1 điểm): Số? 4 dm = .?. cm 60 cm = .?. dm 3 dm = .?. cm 90 cm = .?. dm Câu 12 (2 điểm): Các em học sinh tóm tắt và giải bài toán dưới đây: Một cửa hàng buổi sáng bán được 90 kg gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 25 kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  34. Đáp án I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A A D B B C C D II. Phần tự luận Câu 9: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính. 19 + 37 = 56 62 – 48 = 14 55 + 9 = 64 42 – 3 = 39 Câu 10: Câu 11: 4 dm = 40 cm 60 cm = 6 dm 3 dm = 30 cm 90 cm = 9 dm Câu 12: Tóm tắt Bài giải Buổi sáng: 90 kg Buổi chiều bán được số ki-lô-gam gạo là: Buổi chiều ít hơn buổi sáng: 25 kg 90 – 25 = 65 (kg) Buổi chiều: kg? Đáp số: 65 kg gạo. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án đề số 12 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
  35. Câu 1: Số “Năm mươi bảy” được viết là: A. 7 B. 50 C. 57 D. 75 Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 8 dm = cm là: A. 18 B. 8 C. 88 D. 80 Câu 3: Kết quả của phép tính 27 + 18 là: A. 45 B. 55 C. 65 D. 75 Câu 4: Dãy số nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé? A. 46, 27, 12, 9 B. 23, 46, 96, 13 C. 75, 65, 18, 22 D. 2, 25, 79, 94 Câu 5: Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ hai. Sinh nhật của bạn Hoa vào ngày 7 tháng 11. Hỏi sinh nhật của bạn Hoa vào ngày thứ mấy? A. Thứ sáu B. Thứ bảy C. Chủ nhật D. Thứ hai Câu 6: Quan sát hình vẽ dưới đây và tìm câu trả lời đúng: A. Ba điểm A, B, C thẳng hàng. B. Ba điểm A, N, C thẳng hàng. C. Ba điểm B, N, M, thẳng hàng. D. Ba điểm A, D, C thẳng hàng. Câu 7: Số đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây là:
  36. A. 13 đoạn thẳng B. 12 đoạn thẳng C. 11 đoạn thẳng D. 10 đoạn thẳng Câu 8: Trong vườn có 30 cây nhãn, số cây vải ít hơn số cây nhãn là 8 cây. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây vải? A. 28 cây B. 38 cây C. 22 cây D. 12 cây II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 9 (2 điểm): 28 + 46 80 – 17 49 + 5 55 – 6 Câu 10 (2 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S: 22 + 15 = 46 – 9 ☐ 25 + 8 47 + 49 ☐ 95 – 76 = 100 – 80 ☐ Câu 11 (2 điểm): Các em học sinh tóm tắt và giải bài toán dưới đây: Trên bãi cỏ có 15 con bò và 18 con trâu. Hỏi có trên bãi cỏ có tất cả bao nhiêu con bò và con trâu? Đáp án I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C D A A A B B C II. Phần tự luận Câu 9: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 28 + 46 = 74 80 – 17 = 63 49 + 5 = 54 55 – 6 = 49 Câu 10: 22 + 15 = 46 – 9 Đ 25 + 8 47 + 49 S 95 – 76 = 100 – 80 S Câu 11: Tóm tắt Bài giải Số bò: 15 con Số con bò và trâu có tất cả là: Số trâu: 18 con 15 + 18 = 33 (con)
  37. Tổng cộng: con? Đáp số: 33 con bò và con trâu. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 có đáp án đề số 13 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Toán 2 - Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1 (0,5 điểm): Số tròn chục bé nhất có hai chữ số là: A. 10 B. 0 C. 20 D. 90 Câu 2 (0,5 điểm): Số liền trước của số 58 là: A. 60 B. 56 C. 57 D. 59 Câu 3 (0,5 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 0, 2, 4, , 8, 10 là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 9 Câu 4 (0,5 điểm): Dãy số nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn? A. 86, 58, 46, 10 B. 26, 58, 16, 37 C. 28, 57, 38, 19 D. 19, 24, 73, 80 Câu 5 (1,0 điểm): Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian ở hai dòng A và B:
  38. Câu 6 (1,0 điểm): Ghi đúng Đ vào câu đúng và S vào câu sai trong các câu dưới đây: a) Chỉ vẽ được một đoạn thẳng đi qua hai điểm khác nhau cho trước. ☐ b) Vẽ được nhiều đường thẳng đi qua hai điểm khác nhau cho trước. ☐ c) Ba điểm thẳng hàng thì cùng nằm trên một đường thẳng. ☐ d) Vẽ được một đường thẳng đi qua ba điểm khác nhau cho trước. ☐ II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: 15 + 46 92 – 57 69 + 3 26 – 8 Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 8 dm = cm b) 60 cm = dm c) 50 cm = dm d) 7 dm = cm Câu 9 (1 điểm): Tính độ dài đường gấp khúc ABCD dưới đây:
  39. Câu 10 (2 điểm): Các em học sinh tóm tắt và giải bài toán dưới đây: Bao gạo thứ nhất cân nặng 47 kg. Bao gạo thứ nhất nhẹ hơn bao gạo thứ hai 17 kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Đáp án I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A C B D Câu 5: Câu 6: a) Chỉ vẽ được một đoạn thẳng đi qua hai điểm khác nhau cho trước. Đ b) Vẽ được nhiều đường thẳng đi qua hai điểm khác nhau cho trước. S c) Ba điểm thẳng hàng thì cùng nằm trên một đường thẳng. Đ
  40. d) Vẽ được một đường thẳng đi qua ba điểm khác nhau cho trước. S II. Phần tự luận Câu 7: Các em học sinh tự đặt phép tính và tính: 15 + 46 = 61 92 – 57 = 35 69 + 3 = 72 26 – 8 = 18 Câu 8: a) 8 dm = 80 cm b) 60 cm = 6 dm c) 50 cm = 5 dm d) 7 dm = 70 cm Câu 9: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 4 + 3 + 4 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm. Câu 10: Tóm tắt Bài giải Bao gạo thứ nhất: 47 kg Bao gạo thứ hai cân nặng số ki-lô-gam là: Bao gạo thứ hai nặng hơn: 17 kg 47 + 17 = 64 (kg) Bao gạo thứ hai: kg? Đáp số: 64 kg.